Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước kèm theo danh mục TTHC mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bộ KH&ĐT công bố ban hành, sửa đổi một loạt thủ tục hành chính trong lĩnh vực ODA
Theo Quyết định số 40/QĐ-BKHĐT, có 4 TTHC ban hành mới; 14 TTHC sửa đổi, bổ sung và 7 TTHC bị bãi bỏ

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng số TTHC lĩnh vực ODA hiện hành là 18, trong đó, có 14 TTHC thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định; TTHC thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản là 4. Trong đó, có 4 TTHC ban hành mới; 14 TTHC sửa đổi, bổ sung và 7 TTHC bị bãi bỏ (Phụ lục 1).

Cụ thể, theo Quyết định, 04 TTHC mới được ban hành gồm: Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Điều chỉnh quyết định chủ trương thực hiện và quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án; Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế về vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi.

Sửa đổi, bổ sung 14 TTHC, trong đó 10 TTHC thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gồm: Tham gia chương trình, dự án khu vực; Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung; Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách trung ương cho Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Chính phủ; Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A; Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

Sửa đổi, bổ sung 04 TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan chủ quản gồm: Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản; Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án; Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng; Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm.

Hủy bỏ 07 TTHC theo Quyết định gồm: Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng (cấp Trung ương); Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản; Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài chính; Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi; Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản; Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản (cấp tỉnh); Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại (cấp tỉnh)./.